Hướng dẫn đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh

Hướng dẫn đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh

Từ xưa, để đặt tên cho con, nhiều nhà nho hay những người có địa vị xã hội thường suy nghĩ đặt tên dựa vào thuật tứ trụ, bởi theo họ đó là cách giúp vận mệnh của đứa trẻ trở nên tốt đẹp hơn, đem lại nhiều điều may mắn tốt lành. Cái tên không phải chỉ để gọi mà còn góp phần giúp cho đứa trẻ dàng tham gia vào các hoạt động xã hội.
Để đặt tên cho đứa con sắp sinh, các chị em phụ nữ hãy chú ý tham khảo bài viết đặt tên con tuổi Thân 2016 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh mà gonhub.com tổng hợp lại dựa theo những điều được ghi chép lại trong các cuốn sách về tướng số. Hy vọng đây sẽ là gợi ý tốt cho các chị em. Hãy tham khảo bài viết này nhé.
Việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cái tên có vai trò ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của cả một đời người. Cái tên của mỗi người chính là biểu tượng phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên cũng dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong học tập, sinh hoạt, công việc hàng ngày. Vì lẽ đó, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh mỗi con người.
Theo các thầy tướng số của Trung Hoa, tên người là “Tính Danh Tướng”.

Từ xưa, để đặt tên cho con, nhiều nhà nho hay những người có địa vị xã hội thường suy nghĩ đặt tên dựa vào thuật tứ trụ, bởi theo họ đó là cách giúp vận mệnh của đứa trẻ trở nên tốt đẹp hơn, đem lại nhiều điều may mắn tốt lành. Cái tên không phải chỉ để gọi mà còn góp phần giúp cho đứa trẻ dàng tham gia vào các hoạt động xã hội.
Để đặt tên cho đứa con sắp sinh, các chị em phụ nữ hãy chú ý tham khảo bài viết đặt tên con tuổi Thân 2016 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh mà gonhub.com tổng hợp lại dựa theo những điều được ghi chép lại trong các cuốn sách về tướng số. Hy vọng đây sẽ là gợi ý tốt cho các chị em. Hãy tham khảo bài viết này nhé.
Việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cái tên có vai trò ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của cả một đời người. Cái tên của mỗi người chính là biểu tượng phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên cũng dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong học tập, sinh hoạt, công việc hàng ngày. Vì lẽ đó, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh mỗi con người.
Theo các thầy tướng số của Trung Hoa, tên người là “Tính Danh Tướng”.

Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.
Hướng dẫn đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh
Và còn những lý do khác về mặt lý số:
Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ “không đủ sức gánh” một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

Sau khi có lá số tứ trụ mới đặt tên, mà cái tên đó phải có hành sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

Tên người Việt Nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.
(Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu). Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).
Một số thí dụ về số nét:
Hướng dẫn đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh
Như vậy có nhiều chữ đồng âm, nhưng khác nghĩa, khác số nét. Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ. Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:
Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu… mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủ là bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à? Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…
Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy (đã nói bên trên)

a/ Tổng cách
b/ Ngoại cách
c/ Thiên cách
d/ Nhân cách
e/ Địa cách

Có tất cả 5 thế cách:
1/ Tổng cách:
a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ + TÊN.
(Chú ý: Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1; Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)
Thí dụ 1:
TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ) 16 nét 14 nét 9 nét Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cách
Thí dụ 2:
TRẦN KIM 16 nét 8 nét Tông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách
2/ Ngoại Cách
Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c)
Thí dụ: Công thức tìm Ngoại Cách: Lấy sô 1+ số nét của TÊN. – TRẦN VINH BA 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)
– TRẦN KIM 1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)
Thí dụ 3: tên có 4 chữ
NGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 ) 7 + 14 = 21
3/ Thiên Cách
– TRẦN VINH BA 1+ 16 Thì: 1+ 16 = 17 là Thiên Cách ( Tức là 1+ số nét của HỌ)
-TRẦN KIM 1+ 16 = 17 là Thiên Cách
4/ Nhân Cách TRẦN VINH BA 16 + 14 = 30 là Nhân Cách
TRẦN KIM 16+ 8 = 24 là Nhân Cách
NGÔ LƯU XUÂN NGÂN 15+ 9 = 24 là Nhân Cách
5/ Địa Cách
TRẦN VINH BA 14 + 9 = 23 là Địa Cách TRẦN KIM 8 + 1 = 9 là Địa Cách ( Phải cộng thêm 1) NGÔ LƯU XUÂN NGÂN
– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài.
Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên xui của tính danh đó. Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này. Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa, Có thể tai nạn, đoản thọ v…v… Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ: Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1. Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2). Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).
6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:
a/ Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc. b/ Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa: c/ Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ d/ Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim e/ Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy.
CÁC SỐ >10 LÀ NGŨ KHÍ:
Ứng dụng vào Thiên cách, Nhân cách, Địa cách, Tổng cách, Ngoại cách thì: 1,11,21,31,41 thuộc Mộc 2,12,22,32,42 thuộc Mộc
3,13,23,33,43 thuộc Hỏa 4,14,24,34,44 thuộc Hỏa …….. Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.
NẾU:
Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.
Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.
Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.
Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.
Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.
 

(Ý nghĩa của tốt, xấu các bạn tự suy ngẫm)
Số 1: tốt Số 2: xấu Sổ 3: tôt Số 4: xấu Số 5: tốt Só 6: tốt Số 7: tốt Số 8: tốt Số 9: trong xấu có tốt Số 10: xấu Số 11: tốt Số 12: xấu Số 13: tốt Số 14: trong xấu có tốt số 15: tốt Số 16: tốt Số 17: tốt Số 18: tốt Số 19: trong xấu có tốt Số 20: trong xấu có tốt Số 21: tốt Số 22: xấu Số 23: tốt Số 24: tốt Số 24: tốt Số 25: tốt
Số 26: trong xấu có tốt Số 27: trong xấu có tốt Số 28: xấu Số 29: tốt Số 30: trong tốt có xấu Số 31; tốt Số 32: tốt Số 33: tốt Số 34: xấu Số 35: tốt Số 36: xấu Số 37: tốt Số 38: trong xấu có tốt Số 39: tốt Số 40: trong tốt có xấu Số 41: tốt Số 42: trong tốt có xấu Số 43: trong tốt có xấu Số 44: Xấu Số 45: tốt Số 46: xấu Số 47: tốt Số 48: tốt Số 49: xấu Số 50: trong tốt có xấu Số 51: trong tốt có xấu Số 52: tốt Số 53: trong tốt có xấu Số 54: xấu Số 55: trong tốt có xấu Số 56: xấu Số 57: trong xấu có tốt Số 58: trong xấu có tốt Số 59: xấu Số 60: xấu Số 61: trong tốt có xấu Số 62: xấu Số 63: tốt Số 64: xấu Số 65: tốt Số 66: xấu Số 67: tốt Số 68: tốt Số 69: xấu Số 70: xấu Số 71: trong xấu có tốt Số 72: xấu Số 73: tốt Số 74: xấu Số 75: trong tốt có xấu Số 76: xấu Số 77: trong tốt có xấu Số 78: trong tót có xấu Số 79: xấu Số 80: trong tốt có xấu Số 81: tốt.

TRẦN KIM (Trần 16 nét, Kim 8 nét) Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ+ 1= 16+1= 17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+8=24. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên+ 1= 8+1= 9. Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+ 8= 24. Muốn tìm Ngoại cách lấy số nét của số 1 đầu+ số 1 cuối=2 (hai số 1 này do tên có 2 chữ nên ta thêm vào – như đã nói ở trên).

TRẦN VINH BA (Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét) Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1- 16+1=17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 16+14= 30. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 14+9= 23. Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm+ số nét của Tên= 16+14+9=39. Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 9= 10.

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN (Ngô 7 nét, Lưu 15 nét, Xuân 9 nét, Ngân 14 nét). Muốn tìm Thiên cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Đệm họ= 7+15=22. Muốn tìm Nhân cách ta cộng số nét của Đệm họ+ Đệm tên= 15+9= 24. Muốn tìm Địa cách ta cộng số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 9+14=23. Muốn tìm Ngoại cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Tên= 7+ 14=21.
Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu.
Có một số người đặt tên theo mệnh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được. Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản. Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !
Sau khi sinh bé, phải ghi chép thật cẩn thận ngày tháng năm giờ sinh. Tiến hành lập lá số tứ trụ. Tìm dụng thần (Hoặc đơn giản hơn là tính độ vượng suy của tứ trụ đó xem thiếu hành g ). Ví như tứ trụ thiếu kim, thì phải đặt tên cho bé mang hành kim. Tứ trụ thiếu mộc thì phải đặt tên bé là hành mộc v …v… Nhưng cái khó là 5 cách của tên phải là những số đẹp ( 81 số đã nói ở phần trên) và Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, không được khắc, nhất là Thủy Hỏa khắc nhau sẽ gây ra tai họa.

Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ. Tìm thân vượng hay nhược Tính toán độ vượng của ngũ hành. Tìm dung thần (hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó). Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân (nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ: Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…) Liệt kê các tên húy của dòng họ. Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì… Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó. Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số. Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.
Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.
Ta có thể rút ra: Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số. Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh. Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.
Tôi chỉ có thể tham gia trên diễn đàn về phần lý luận. Về việc xem cụ thể cho từng người thì không có đủ thời gian và sức khỏe. Tôi chỉ nhận đặt tên cho các cháu bé sắp sinh và các cháu dưới 2 tuổi qua Email. Tại sao lại vậy ? tại vì đúng ngày sinh tháng đẻ thì đặt tên mới có kết quả ; còn các bạn thanh niên cũng không nên xem làm gì, bởi vì thường sai tứ trụ; có biết tên mình xấu thì cũng chả đổi tên được ; vì luật pháp nước ta quy định rất khó cho việc thay đổi tên họ.
Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển. Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ.
Với bài viết trên đây về cách đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh hẳn đã phần nào giúp các chị em phụ nữ có định hướng để tìm kiếm và đặt cho con yêu của mình cái tên thật hay, thật đẹp, giàu ý nghĩa. Cái tên sẽ theo bé suốt cuộc đời, chính vì vậy các chị em hãy lưu tâm tham khảo thật kỹ những bài viết liên quan để có được cái tên tuyệt vời nhé. Chúc các chị em luôn khỏe mạnh và chào đón con yêu chào đời bình an trong thời gian tới.

Từ xưa, để đặt tên cho con, nhiều nhà nho hay những người có địa vị xã hội thường suy nghĩ đặt tên dựa vào thuật tứ trụ, bởi theo họ đó là cách giúp vận mệnh của đứa trẻ trở nên tốt đẹp hơn, đem lại nhiều điều may mắn tốt lành. Cái tên không phải chỉ để gọi mà còn góp phần giúp cho đứa trẻ dàng tham gia vào các hoạt động xã hội.
Để đặt tên cho đứa con sắp sinh, các chị em phụ nữ hãy chú ý tham khảo bài viết đặt tên con tuổi Thân 2016 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh mà gonhub.com tổng hợp lại dựa theo những điều được ghi chép lại trong các cuốn sách về tướng số. Hy vọng đây sẽ là gợi ý tốt cho các chị em. Hãy tham khảo bài viết này nhé.
Việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cái tên có vai trò ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của cả một đời người. Cái tên của mỗi người chính là biểu tượng phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên cũng dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong học tập, sinh hoạt, công việc hàng ngày. Vì lẽ đó, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh mỗi con người.
Theo các thầy tướng số của Trung Hoa, tên người là “Tính Danh Tướng”.

Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.
Hướng dẫn đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh
Và còn những lý do khác về mặt lý số:
Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ “không đủ sức gánh” một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

Sau khi có lá số tứ trụ mới đặt tên, mà cái tên đó phải có hành sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

Tên người Việt Nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.
(Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu). Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).
Một số thí dụ về số nét:
Hướng dẫn đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh
Như vậy có nhiều chữ đồng âm, nhưng khác nghĩa, khác số nét. Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ. Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:
Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu… mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủ là bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à? Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…
Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy (đã nói bên trên)

a/ Tổng cách
b/ Ngoại cách
c/ Thiên cách
d/ Nhân cách
e/ Địa cách

Có tất cả 5 thế cách:
1/ Tổng cách:
a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ + TÊN.
(Chú ý: Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1; Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)
Thí dụ 1:
TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ) 16 nét 14 nét 9 nét Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cách
Thí dụ 2:
TRẦN KIM 16 nét 8 nét Tông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách
2/ Ngoại Cách
Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c)
Thí dụ: Công thức tìm Ngoại Cách: Lấy sô 1+ số nét của TÊN. – TRẦN VINH BA 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)
– TRẦN KIM 1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)
Thí dụ 3: tên có 4 chữ
NGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 ) 7 + 14 = 21
3/ Thiên Cách
– TRẦN VINH BA 1+ 16 Thì: 1+ 16 = 17 là Thiên Cách ( Tức là 1+ số nét của HỌ)
-TRẦN KIM 1+ 16 = 17 là Thiên Cách
4/ Nhân Cách TRẦN VINH BA 16 + 14 = 30 là Nhân Cách
TRẦN KIM 16+ 8 = 24 là Nhân Cách
NGÔ LƯU XUÂN NGÂN 15+ 9 = 24 là Nhân Cách
5/ Địa Cách
TRẦN VINH BA 14 + 9 = 23 là Địa Cách TRẦN KIM 8 + 1 = 9 là Địa Cách ( Phải cộng thêm 1) NGÔ LƯU XUÂN NGÂN
– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài.
Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên xui của tính danh đó. Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này. Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa, Có thể tai nạn, đoản thọ v…v… Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ: Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1. Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2). Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).
6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:
a/ Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc. b/ Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa: c/ Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ d/ Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim e/ Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy.
CÁC SỐ >10 LÀ NGŨ KHÍ:
Ứng dụng vào Thiên cách, Nhân cách, Địa cách, Tổng cách, Ngoại cách thì: 1,11,21,31,41 thuộc Mộc 2,12,22,32,42 thuộc Mộc
3,13,23,33,43 thuộc Hỏa 4,14,24,34,44 thuộc Hỏa …….. Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.
NẾU:
Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.
Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.
Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.
Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.
Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.
 

(Ý nghĩa của tốt, xấu các bạn tự suy ngẫm)
Số 1: tốt Số 2: xấu Sổ 3: tôt Số 4: xấu Số 5: tốt Só 6: tốt Số 7: tốt Số 8: tốt Số 9: trong xấu có tốt Số 10: xấu Số 11: tốt Số 12: xấu Số 13: tốt Số 14: trong xấu có tốt số 15: tốt Số 16: tốt Số 17: tốt Số 18: tốt Số 19: trong xấu có tốt Số 20: trong xấu có tốt Số 21: tốt Số 22: xấu Số 23: tốt Số 24: tốt Số 24: tốt Số 25: tốt
Số 26: trong xấu có tốt Số 27: trong xấu có tốt Số 28: xấu Số 29: tốt Số 30: trong tốt có xấu Số 31; tốt Số 32: tốt Số 33: tốt Số 34: xấu Số 35: tốt Số 36: xấu Số 37: tốt Số 38: trong xấu có tốt Số 39: tốt Số 40: trong tốt có xấu Số 41: tốt Số 42: trong tốt có xấu Số 43: trong tốt có xấu Số 44: Xấu Số 45: tốt Số 46: xấu Số 47: tốt Số 48: tốt Số 49: xấu Số 50: trong tốt có xấu Số 51: trong tốt có xấu Số 52: tốt Số 53: trong tốt có xấu Số 54: xấu Số 55: trong tốt có xấu Số 56: xấu Số 57: trong xấu có tốt Số 58: trong xấu có tốt Số 59: xấu Số 60: xấu Số 61: trong tốt có xấu Số 62: xấu Số 63: tốt Số 64: xấu Số 65: tốt Số 66: xấu Số 67: tốt Số 68: tốt Số 69: xấu Số 70: xấu Số 71: trong xấu có tốt Số 72: xấu Số 73: tốt Số 74: xấu Số 75: trong tốt có xấu Số 76: xấu Số 77: trong tốt có xấu Số 78: trong tót có xấu Số 79: xấu Số 80: trong tốt có xấu Số 81: tốt.

TRẦN KIM (Trần 16 nét, Kim 8 nét) Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ+ 1= 16+1= 17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+8=24. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên+ 1= 8+1= 9. Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+ 8= 24. Muốn tìm Ngoại cách lấy số nét của số 1 đầu+ số 1 cuối=2 (hai số 1 này do tên có 2 chữ nên ta thêm vào – như đã nói ở trên).

TRẦN VINH BA (Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét) Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1- 16+1=17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 16+14= 30. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 14+9= 23. Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm+ số nét của Tên= 16+14+9=39. Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 9= 10.

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN (Ngô 7 nét, Lưu 15 nét, Xuân 9 nét, Ngân 14 nét). Muốn tìm Thiên cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Đệm họ= 7+15=22. Muốn tìm Nhân cách ta cộng số nét của Đệm họ+ Đệm tên= 15+9= 24. Muốn tìm Địa cách ta cộng số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 9+14=23. Muốn tìm Ngoại cách ta cộng số nét của Họ+ số nét của Tên= 7+ 14=21.
Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu.
Có một số người đặt tên theo mệnh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được. Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản. Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !
Sau khi sinh bé, phải ghi chép thật cẩn thận ngày tháng năm giờ sinh. Tiến hành lập lá số tứ trụ. Tìm dụng thần (Hoặc đơn giản hơn là tính độ vượng suy của tứ trụ đó xem thiếu hành g ). Ví như tứ trụ thiếu kim, thì phải đặt tên cho bé mang hành kim. Tứ trụ thiếu mộc thì phải đặt tên bé là hành mộc v …v… Nhưng cái khó là 5 cách của tên phải là những số đẹp ( 81 số đã nói ở phần trên) và Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, không được khắc, nhất là Thủy Hỏa khắc nhau sẽ gây ra tai họa.

Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ. Tìm thân vượng hay nhược Tính toán độ vượng của ngũ hành. Tìm dung thần (hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó). Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân (nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ: Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…) Liệt kê các tên húy của dòng họ. Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì… Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó. Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số. Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.
Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.
Ta có thể rút ra: Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số. Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh. Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.
Tôi chỉ có thể tham gia trên diễn đàn về phần lý luận. Về việc xem cụ thể cho từng người thì không có đủ thời gian và sức khỏe. Tôi chỉ nhận đặt tên cho các cháu bé sắp sinh và các cháu dưới 2 tuổi qua Email. Tại sao lại vậy ? tại vì đúng ngày sinh tháng đẻ thì đặt tên mới có kết quả ; còn các bạn thanh niên cũng không nên xem làm gì, bởi vì thường sai tứ trụ; có biết tên mình xấu thì cũng chả đổi tên được ; vì luật pháp nước ta quy định rất khó cho việc thay đổi tên họ.
Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển. Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ.
Với bài viết trên đây về cách đặt tên con tuổi Thân 2019 theo tứ trụ để cải tạo vận mệnh hẳn đã phần nào giúp các chị em phụ nữ có định hướng để tìm kiếm và đặt cho con yêu của mình cái tên thật hay, thật đẹp, giàu ý nghĩa. Cái tên sẽ theo bé suốt cuộc đời, chính vì vậy các chị em hãy lưu tâm tham khảo thật kỹ những bài viết liên quan để có được cái tên tuyệt vời nhé. Chúc các chị em luôn khỏe mạnh và chào đón con yêu chào đời bình an trong thời gian tới.

 

shop hoa tưoi thanh pho vi thanh hau giang

shop hoa thành phố vị thanh , shop hoa tươi thành phố vị thanh  ,shop hoa tươi an giangiang

 xem thêm >> hoa sinh nhật đẹp , hoa khai trương, hoa đám tang, điện hoa , hoa lan hồ điệp  . shop hoa tươi Địa chỉ shop hoa


xem thêm >> hoa sinh nhật đẹp , lẵng hoa khai trương ,  điên hoa chia buồn , dien hoa 

shop hoa tươi quang binh

Bài viết trước:

BÀI VIẾT MỚI